zoomable

Scroll middle mouse to increase/decrease zoom

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Service code: VC001

ORDER SERVICE

Hiện nay, thủ tục Thành lập Doanh Nghiệp Tư Nhân khá đơn giản. Song, nếu bạn là người mới chuẩn bị thành lập doanh nghiệp sẽ gặp không ít khó khăn trong việc lập thủ tục đăng ký. Vì vậy, VBR xin đưa ra một giải pháp “Thành lập Doanh Nghiệp Tư Nhân” một cách đơn giản, đầy đủ, an toàn tuyệt đối cho doanh nghiệp của bạn.

Miễn phí tháng đầu tiên dịch vụ khai báo thuế hàng tháng và tư vấn quản lý doanh nghiệp 1 năm (Trị giá 5,000,000 đồng)

 

Doanh nghiệp tư nhân >

-    Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

-   Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

-   Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.

 

Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế >

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do chủ doanh nghiệp ký);

2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề

4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định;

5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác);

7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

8. Số lượng hồ sơ: 01

9. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý:

- Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ doanh nghiệp: xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.

-  Bạn không nên điền tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính >

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;

2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;

3. Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;

4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

6. Chủ doanh nghiệp không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc làmthành viên hợp danh công ty hợp danh.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính >

+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.

Hướng dẫn kê khai thông tin trên giấy đề nghị đăng ký kinh doanh >

Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;

1. Hướng dẫn cách đặt tên cho doanh nghiệp

(Quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp; Điều 13,14,15,16

Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)

 

TÊN DOANH NGHIỆP là hình ảnh, đồng thời là tài sản tạo nên thương hiệu công ty, giúp đối tác có thể tìm kiếm dễ dàng và chính xác, thúc đẩy công việc kinh doanh phát triển, do đó, bạn cần chú ý khi đặt tên tránh sai phạm, nhầm lẫn, và tranh chấp phát sinh về sau.

 

Quy tắc đặt tên:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt:

+ TÊN DOANH NGHIỆP phải viết được bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

TÊN DOANH NGHIỆP = “Loại hình doanh nghiệp” + “Tên riêng của doanh nghiệp”

Ví dụ: Có thể đặt tên doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Hoàng Anh”; “Công ty TNHH New Life 123”

 

+ Chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. 

Ví dụ: Có thể đặt tên doanh nghiệp như sau: “Công ty cổ phần Du lịch lữ hành Quốc Thái” nếu doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh “Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh lữ hành du lịch”.

 

2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt:

+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng. Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Ví dụ: “Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Hy Vọng” có thể sử dụng tên tiếng Anh là: “Hope Investment Consulting and Construction Designing Company Limited” hoặc “Hy Vong Investment Consulting and Construction Designing Company Limited”

 

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Ví dụ: “Hope Investment Consulting and Construction Designing Company Limited” có thể viết tắt là “Hope Co.,Ltd ”.

Hoặc “Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Hy Vọng”có thể viết tắt là “Công ty TNHH Hy Vọng”.

 

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:

a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Linh và Doanh nghiệp tư nhân Mỹ Lynh

b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu "&"; ký hiệu "-" ; chữ "và";

Ví dụ: Công ty TNHH Thương mại AB và Công ty TNHH Thương mại A&B

c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký;

d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;

Ví dụ: Công ty TNHH Bình Minh và Công ty cổ phần Bình Minh 1

e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước, hoặc “mới" ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

Ví dụ: Công ty cổ phần Đầu tư Phương Đông và Công ty TNHH một thành viên Đầu tư Phương Đông mới

Hoặc Doanh nghiệp tư nhân Hoàn Cầu và Công ty TNHH Tân Hoàn Cầu

g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;

Ví dụ: Công ty TNHH một thành viên Sản xuất Hoa Sen và Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất Hoa Sen Miền Nam

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Xây dựng Ánh Dương và Công ty cổ phần Thương mại Xây dựng Ánh Dương

 

Lưu ý:

1. “Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền quyết định chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng”

(Khoản 3, Điều 16 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP)

2. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Ví dụ: Không đặt tên như sau: ”Công ty TNHH Hội Cựu chiến binh Việt Nam” nếu chưa có sự chấp thuận của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

3. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.

Ví dụ: Không đặt tên như sau: Công ty cổ phần Nguyễn Du

 

3. Hướng dẫn về địa chỉ trụ sở

a. Đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc

Theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trường hợp địa chỉ doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính chưa có số nhà, doanh nghiệp liên hệ Ủy ban nhân dân Quận/Huyện để được cấp số nhà trước khi đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh không xem xét giải quyết các trường hợp địa chỉ trụ sở chưa đầy đủ theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp.

Ví dụ: + 456 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, TPHCM

            + 123 Ấp 1, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TPHCM

b. Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì địa chỉ mới dự định chuyển đến phải thực hiện theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp nêu trên.

Ngoài ra, khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để đăng ký bổ sung thông tin số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp.

Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ. (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/1/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

4. Hướng dẫn cách ghi ngành nghề trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

+ Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ví dụ:

 

+ Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn hoặc ngành nghề doanh nghiệp đã được cấp chưa có mã thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề chi tiết đã ghi.

Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (ngành có chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định,...), thì ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, theo chứng chỉ hành nghề.

Doanh nghiệp tham khảo ngành và mã ngành tại Quyết định 10/2007/QĐ-TTG ngày 23/01/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam vàQuyết định 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

        Ví dụ:

Lưu ý:

- Doanh nghiệp chỉ được quyền đăng ký và hoạt động những ngành, nghề không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh.

- Nên lựa chọn đăng ký những ngành, nghề mà doanh nghiệp sẽ hoạt động.

- Không nên đăng ký quá nhiều ngành, nghề kinh doanh mà không hoạt động vì sẽ không xác định được lĩnh vực đầu tư chính cho doanh nghiệp và cơ quan nhà nước khó khăn trong việc quản lý và phân loại các chỉ tiêu kinh tế.

Danh sách mã ngành nghề kinh doanh (Tải file)

Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định (Tải file)

Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề (Tải file)

 

5. Hướng dẫn về Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ

a) Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là tổng giá trị các phần vốn góp do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn cụ thể và đã được ghi vào Điều lệ công ty.

b) Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổng giá trị số vốn do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn cụ thể và đã được ghi vào Điều lệ công ty.

Thời hạn mà thành viên, chủ sở hữu công ty phải góp đủ số vốn đã cam kết vào vốn điều lệ là không quá 36 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên.

c) Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá số cổ phần đã phát hành. Số cổ phần đã phát hành là số cổ phần mà các cổ đông đã thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá các cổ phần do các cổ đông sáng lập và các cổ đông phổ thông khác đã đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty; số cổ phần này phải được thanh toán đủ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật có vốn pháp định thì vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký phải cao hơn hoặc bằng mức vốn pháp định.

Trường hợp ngành nghề doanh nghiệp đăng ký không phải là ngành theo quy định có vốn pháp định, doanh nghiệp chủ động đăng ký mức vốn điều lệ cho phù hợp tùy vào khả năng tài chính và quy mô hoạt động.

 

2. Hướng dẫn đăng ký thời điểm góp vốn

Doanh nghiệp phải ghi cụ thể thời điểm góp vốn (ngày, tháng, năm) của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Ví dụ: 15/4/2013

Chủ sở hữu/thành viên có thể đăng ký góp vốn thành nhiều đợt. Ví dụ: đợt 1 (15/4/2013), đợt 2 (01/5/213), đợt 3 (15/7/2013).

Thời điểm góp vốn lần đầu phải phù hợp với ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; thời điểm góp vốn lần cuối không vượt quá 36 tháng (đối với công ty TNHH) và 90 ngày (đối với công ty cổ phần) kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp.

 

3. Hướng dẫn công ty cổ phần tăng vốn điều lệ

- Đối với công ty cổ phần đại chúng: sau khi hoàn tất đợt phát hành cổ phần theo quy định của Luật Chứng khoán và báo cáo kết quả cho Ủy ban chứng khoán nhà nước về đợt phát hành, công ty thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

- Đối với công ty cổ phần chưa đại chúng:

+ Trường hợp tăng vốn do phát hành thêm cổ phần phổ thông và chào bán số cổ phần đó cho tất cả cổ đông phổ thông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty: Công ty phải gửi bảo đảm bằng văn bản thông báo việc phát hành thêm cổ phần phổ thông đến địa chỉ thường trú của các cổ đông. Thông báo này phải được đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc đăng báo trong ba số liên tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Sau khi hoàn tất chào bán, doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

+ Trường hợp tăng vốn do phát hành cổ phần cho nhà đầu tư bên ngoài (không phải là cổ đông của công ty): doanh nghiệp thực hiện thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ theo quy định của Nghị định 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi kết thúc đợt chào bán cổ phiếu và có báo cáo kết quả chào bán cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

 

Hướng dẫn kê khai thông tin đăng ký thuế >

Năm tài chính: là niên độ kế toán. Niên độ kế toán nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là từ 01/01 đến 31/12 dương lịch.

Đăng ký xuất khẩu: xuất nhập khẩu là quyền của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp chọn có hoặc không tùy theo dự kiến hoạt động của doanh nghiệp. Chi nhánh có thể hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tùy theo ủy quyền của doanh nghiệp.

Các loại thuế phải nộp: nộp thuế loại nào thì đánh dấu vào những ô đó.

Ngành, nghề kinh doanh chính: doanh nghiệp chỉ chọn 1 ngành trong số các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký tại mục 4 Giấy đề nghị để làm ngành chính.

 

Một số việc phải thực hiện sau đăng ký doanh nghiệp >

1. Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có khắc dấu: Doanh nghiệp liên hệ Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội (PC64) – Công an Thành phố  để được hướng dẫn cụ thể.


2. Doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý thuế tại các quận huyện theo thông tin trên website http://www.gdt.gov.vn, mục tra cứu thông tin người nộp thuế.


3. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo các phương thức sau:

- Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, địa chỉ 32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1.

- Trực tiếp tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, địa chỉ 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội;

- Thông qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia: www.dangkykinhdoanh.gov.vn.

 

4. Treo biển hiệu đúng quy định.


5. Gửi thông báo về việc đã góp đủ vốn cho Phòng Đăng ký kinh doanh (trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn – (Mẫu tham khảo). Nếu vốn góp là tài sản có đăng ký hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho Công ty tại cơ quan nhà nước có thầm quyền.


Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:


a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;


b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.


c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.


- Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

6. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Mẫu tham khảo).


7. Lập Sổ đăng ký thành viên – nếu là Công ty TNHH (nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức; Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn; Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức; Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên) hoặc Sổ đăng ký cổ đông – nếu là Công ty Cổ phần (nội dung chủ yếu: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần). 


8. Hàng năm nộp báo cáo tài chính tại Phòng Thống kê quận – huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở; Công ty Cổ phần và Công ty TNHH có vốn góp của nhà nước nộp báo cáo tại Cục Thống kê Thành phố. Thời gian nộp: 30 ngày đối với DNTN và Công ty Hợp danh; 90 ngày đối với Công ty Cổ phần và Công ty TNHH kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, mẫu báo cáo tài chính năm theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.


9. Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Không được tự ý cạo, sửa, viết thêm, … làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.


10. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.


11. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.

12. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp Quyết định thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.


13. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.


14. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động. 

 

15. Các trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Theo Khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp)

a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 13 của Luật này thành lập;
c) Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
d) Không hoạt động tại trụ sở đăng ký trong thời hạn sáu tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận thay đổi trụ sở chính;
đ) Không báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh trong mười hai tháng liên tục;
e) Ngừng hoạt động kinh doanh một năm liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 163 của Luật này đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản;
h) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm.

* Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 93 Luật Quản lý Thuế.

Các dịch vụ của VBR >

 1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân 

  - Gói pháp lý 1: Giấy phép kinh doanh + Mã số thuế + Con dấu tròn

 

  - Gói pháp lý 2Giấy phép kinh doanh + Mã số thuế + Con dấu tròn + Hồ sơ thuế + Hóa đơn

 

  - Gói pháp lý 3: Giấy phép kinh doanh + Mã số thuế + Con dấu tròn+ Hồ sơ thuế + Hóa đơn + Bố cáo thành lập DN

 

 2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

        + Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

        + Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính      

        + Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

        + Đăng ký thay đổi vốn điều lệ

        + Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp

        + Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động theo quyết định của Tòa án

 - Gói pháp lý 4: Thay đổi giấy phép kinh doanh:  Ngành nghề - Địa chỉ -  Thành viên - Vốn điều lệ - Giám đốc

 

- Gói pháp lý 5: Thay đổi giấy phép kinh doanh:  Tên công ty - Địa chỉ - Khắc lại dấu tròn

 

 3. Thủ tục đăng ký, thay đổi nội dung, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

   3.1 Chi nhánh

        + Đăng ký hoạt động chi nhánh

        + Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh

        + Thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh

   3.2 Địa điểm kinh doanh 

        + Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh

        + Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động địa điểm kinh doanh

        + Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

   3.3 Văn phòng đại diện

        + Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

        + Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động văn phòng đại diện

        + Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

- Gói pháp lý 6: Đăng ký, thay đổi nội dung, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Lưu ý: Riêng trường hợp chấm dứt hoạt động phù thuộc vào thời gian làm việc của Cục Thuế tại địa điểm đăng ký và số liệu tài chính của Doanh Nghiệp. Trường hợp này, chúng tôi sẽ rà soát lại và báo thời gian và mức phí hoạt động của chúng tôi.

4. Thủ tục Giải thể doanh nghiệp

- Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn

5. Thủ tục hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn   

6. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

- Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn

7. Thủ tục đăng ký bổ sung thông tin, cấp lại, cấp đổi, thay đổi nội dung đăng ký thuế

        + Thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh - văn phòng đại diện

        + Thủ tục bổ sung thông tin trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

        + Thủ tục bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

        + Thủ tục đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới

        + Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế

 - Gói pháp lý 7: Đăng ký bổ sung thông tin, cấp lại, cấp đổi, thay đổi nội dung đăng ký thuế

 

8. Thủ tục chuyển loại hình doanh nghiệp

        + Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 1 thành viên

        + Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH 2 thành viên

- Gói pháp lý 8: Chuyển đổi loại hình công ty + Khắc lại con dấu

 

Giá trị tăng thêm dành cho khách hàng >

1.  Tư vấn về chính sách thuế, pháp luật

a.  Đăng ký mã số thuế - kê khai thuế - nộp thuế - hoàn thuế - quyết toán thuế - miễn giảm thuế - hóa đơn – chứng từ - khiếu nại – tố cáo – thanh tra kiểm tra – xử lý vi phạm trong lĩnh vực thuế.

b.  Những sai sót thường gặp cần tránh.

c.  Hướng dẫn tự tính, tự khai, tự nộp.

d.  Tư vấn luật cho doanh nghiệp.

 

2.  Tư vấn thực hiện dịch vụ - Thiết lập hồ sơ thuế ban đầu

a.  Tư vấn, soạn hồ sơ theo mẫu của cơ quan thuế (khoảng 12 mẫu).

b.  Đứng tên kế toán trưởng, thiết kế hóa đơn, sổ sách kế toán.

c.  Tiếp xúc, giải trình hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế (Áp dụng cho TP.HCM, Bình Dương, Long An).

 

3.  Tư vấn thực hiện dịch vụ - Báo cáo thuế hàng tháng

a.  Báo cáo hóa đơn chứng từ mua vào, bán ra, cân đối chứng từ mua vào, bán ra.

b.  Lập báo cáo mẫu thông kế trong tháng nộp Phòng thống kê Quận (Áp dụng cho TP.HCM, Bình Dương, Long An, Khánh Hòa).

c.  Cập nhật thông tin, báo cáo của doanh nghiệp trên hệ thống mạng iVBR (truy vấn báo cáo nhanh trên website của VBR).

Làm việc all-in-one trên hệ thống đám mây Onedrive - 30Gb

d.  In, đóng sổ và lưu trữ theo tiêu chuẩn hệ thống VBR-5S* (hệ thống lưu trữ theo tiêu chuẩn 5S của Nhật Bản).

 

4.  Tư vấn thực hiện dịch vụ - Lập sổ sách kế toán và quyết toán thuế

a.  Hạch toán và ghi chép sổ sách kế toán bàng phần mềm kế toán.

b.  Giải quyết vướng mắc phát sinh, tổ chức lưu trữ chứng từ.

c.  Báo cáo xuất nhập tồn kho, vật tư, hàng hóa, sản phẩm.

d.  Khấu hao tài sản cố định năm. Lập bảng lương.

e.  Bảng cân đối kế toán. Kết quả kinh doanh tháng/quý/năm.

f.   Báo cáo lưu chuyển tiền (trực tiếp – gián tiếp).

g.  Lập báo cáo tài chính cuối năm – Quyết toán thuế TNDN.

 

5.  Tư vấn quản trị doanh nghiệp, hoạch định chiến lược, hoạch định ngân sách và tái cấu trúc doanh nghiệp

a.  Tư vấn hệ thống quản trị doanh nghiệp theo hướng hiệu quả BSC - KPI.

b.  Hoạch định chiến lược, lập kế hoạch ngân sách và kiểm soát ngân sách.

c.  Tái cấu trúc doanh nghiệp, phân công theo hướng hiệu quả.

 

6.  Cung cấp giải pháp toàn diện về tài chính - kế toán, bán hàng - phân phối, marketing, công nghệ...

a.  Cung cấp giải pháp về tài chính, kế toán.

b.  Cung cấp giải pháp vè bán hàng - phân phối - marketing.

c.  Ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý.

 

7.  Tư vấn tổ chức doanh nghiệp, luôn cập nhật thông tin kịp thời, được đào tạo kiến thức tài chính miễn phí và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.

a.  Tư vấn tổ chức cơ cấu nhân sự doanh nghiệp, tổ chức hệ thống phòng ban và phân công công việc.

b.  Cập nhật các văn bản pháp luật và thuế mới nhất.

c.  Tổ chức đào tạo miễn phí về thuế, tài chính, nhân sự thông qua diễn đàn Giám đốc tài chính Việt Nam (VCFO), Nhân sự Việt Nam (VNHR), Câu lạc bộ CEO VN...

d. Tư vấn xây dựng văn hóa doanh nghiệp.

Liên hệ với VBR >

Công ty TNHH Nguồn Lực Doanh Nghiệp Việt Nam (VBR)

Tư vấn viên: Hồ Hữu Hưng (0963 35 38 21 – 08. 66 75 81 91)

Tài khoản ngân hàng: 

- Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV)

        + Tên tài khoản: Hồ Hữu Hưng

        + Số tài khoản: 60110000059668

        + BIDV - Chi nhánh Khánh Hòa

- Ngân hàng TM CP Ngoại Thương Việt Nam (VCB)

        + Tên tài khoản: Hồ Hữu Hưng

        + Số tài khoản: 411000977713

        + Vietcombank - Chi nhánh Bình Dương

- Ngân hàng TM CP Phát Triển Tp.Hồ Chí Minh (HDBank)

        + Tên tài khoản: Hồ Hữu Hưng

        + Số tài khoản: 106045057041

        + HDBank - Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh

- Ngân hàng TM CP Tiên Phong (TPBank)

        + Tên tài khoản: Hồ Hữu Hưng

        + Số tài khoản: 00010321

        + Tienphongbank - Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh


Email/Facebook/G+: nguonlucdoanhnghiep@gmail.com

Website: www.nguonlucdoanhnghiep.vn

Quét mã QR code để lưu địa chỉ (áp dụng cho các điện thoại thông minh, máy tính bảng): Bạn chỉ cần mở chương trình Barcode scanner (Android - Apple ios - Windows) để quét mã vạch bên dưới và lưu địa chỉ.

 

Hướng dẫn sử dụng hệ thống iVBR >

1. Đăng nhập hệ thống

- Quý khách sẽ được cấp một tài khoản iVBR để xem tiến độ dịch vụ và nhận hỗ trợ từ VBR.

- Để đăng nhập vào hẹ thống quý khách vui lòng thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Vào website http://nguonlucdoanhnghiep.com/trang-chu.html

+ Bước 2: Chọn nút đăng nhập ở góc phải website



2. Báo cáo online 

 

- Bước 1: Đăng nhập vào báo cáo online

 

 

- Bước 2: Đăng nhập password cấp 2 (Bảo mật an toàn tuyệt đối)

- Bước 3: Xem và download các báo cáo


3. Tài liệu online 

- VBR luôn cập nhật các tài liệu hay, bổ ích hỗ trợ quý khách hàng trong việc cập nhật kiến thức và đào tạo nhân sự của công ty.

 

HENRY LINCOLN ADVISORY
Address at : Floor 14, MB Sunny Tower, Co Giang Ward, District 01, Ho Chi Minh City, Vietnam
Email/Facebook/Tiktok : hello@henrylincoln.co
Phone : +84 934 330 313

Advisory Department 
Phone : +84 934 330 313 - Email: hello@henrylincoln.co
Customer Services Department
Phone : +84 983 877 448 - Email: henrylincolnbcs@gmail.com